Ủy ban nhân dân huyện Lý Nhân xây dựng Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 theo Thông báo số 1122-TB/TU ngày 17/6/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng công chức cấp xã theo Thông báo số 1122-TB/TU ngày 17/6/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Công văn số 1250/UBND-TCDNC ngày 03/7/2024 của UBND tỉnh về việc khắc phục tồn tại trong tiếp nhận, tuyển dụng cán bộ, công chức cấp xã.
2. Yêu cầu
- Tuyển dụng công chức cấp xã theo Thông báo số 1122-TB/TU ngày 17/6/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ đảm bảo công bằng, khách quan, công khai, minh bạch, đúng các quy định của nhà nước.
- Đối với người dự tuyển dụng công chức cấp xã theo Thông báo số 1122-TB/TU ngày 17/6/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
- Các trường hợp không trúng tuyển sẽ bị thu hồi quyết định đã tuyển dụng trước đây.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ RÀ SOÁT, ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG
1. Căn cứ pháp lý rà soát
- Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị; Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị.
- Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
- Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn.
- Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 15/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn.
- Quyết định số 1307/2004/QĐ-UB ngày 29/9/2004 của UBND tỉnh ban hành Quy định về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
- Quyết định số 273/2005/QĐ-UB ngày 08/3/2005 của UBND tỉnh ban hành Quy chế thi tuyển công chức cấp xã.
- Quyết định số 86/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế thi tuyển công chức cấp xã.
2. Đối tượng
Cán bộ, công chức cấp xã; công chức các cơ quan thuộc UBND huyện được tuyển dụng không qua thi tuyển theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 11/03/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn. (Có danh sách kèm theo)
3. Điều kiện, tiêu chuẩn
- Có hồ sơ đăng ký tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định của Kế hoạch này.
- Trình độ đào tạo: theo quy định của pháp luật hiện hành về tiêu chuẩn, nghiệp vụ chuyên môn của vị trí tuyển dụng.
III. CHỈ TIÊU, VỊ TRÍ VIỆC LÀM TUYỂN DỤNG
1. Chỉ tiêu: 72 người
2. Vị trí việc làm tuyển dụng
Cán bộ, công chức dự tuyển vào 01 trong 05 vị trí sau:
- Chức danh công chức Văn phòng - thống kê
- Chức danh công chức Tài chính - kế toán
- Chức danh công chức Tư pháp - hộ tịch
- Chức danh công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường
- Chức danh công chức Văn hóa - xã hội.
IV. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN, HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
- Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
2. Hồ sơ dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ dự tuyển theo quy định.
IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THI
1. Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển.
2. Nội dung tuyển dụng
Thi tuyển được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
2.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a. Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
b. Nội dung thi gồm 2 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ Tiếng Anh, 30 câu hỏi, trình độ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian thi 30 phút.
c. Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
- Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
d. Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a. Hình thức thi: Phỏng vấn.
b. Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c. Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
d. Thang điểm: 100 điểm.
3. Xác định người trúng tuyển
Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã năm 2024 theo Thông báo số 1122-TB/TU ngày 17/6/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ có kết quả điểm bài thi ở vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
4. Các bước tiến hành
- Từ ngày 12/7/2024 đến ngày 15/7/2024: Uỷ ban nhân dân huyện ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 theo theo Thông báo số 1122-TB/TU ngày 17/6/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và trình Sở Nội vụ tỉnh thẩm định theo quy định.
- Từ ngày 16/7/2024 đến ngày 22/7/2024:
+ Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận hồ sơ dự tuyển.
+ Ban hành Quyết định Công bố danh mục tài liệu ôn thi.
+ Quyết định thành lập Ban giám sát kỳ tuyển dụng, Tổ thu hồ sơ tuyển dụng.
- Từ ngày 23/7/2024 đến ngày 24/7/2024: Thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức; Ban kiểm tra Phiếu dự tuyển; các Ban giúp việc Hội đồng.
- Từ ngày 25/7/2024 đến ngày 02/8/2024: Hội đồng tuyển dụng thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1.
- Ngày 09/8/2024 khai mạc kỳ tuyển dụng.
- Ngày 10/8/2024 và ngày 11/8/2024:
+ Tổ chức thi vòng 1.
+ Thông báo kết quả thi vòng 1.
+ Quyết định phê duyệt kết quả thi vòng 1.
+ Hội đồng tuyển dụng lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2.
- Ngày 17/8/2024 và ngày 18/8/2024:
+ Tổ chức thi vòng 2.
+ Thông báo kết quả thi vòng 2.
- Từ ngày 18/8/2024 đến ngày 20/8/2024: Hội đồng tuyển dụng báo cáo Chủ tịch UBND huyện xem xét, ban hành quyết định phê duyệt kết quả kỳ tuyển dụng.
- Ngày 21/8/2024 đến 22/8/2024: UBND huyện thông báo kết quả trúng tuyển và yêu cầu hoàn thiện hồ sơ tới người dự tuyển.
- Từ ngày 23/8/2024 đến ngày 29/8/2024: Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Ngày 30/8/2024: Chủ tịch UBND huyện ban hành Quyết định tuyển dụng đối với từng người trúng tuyển.
5. Thời gian, địa điểm thi
- Vòng 1: Dự kiến thi ngày 10/8/2024 và ngày 11/8/2024 tại Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam.
Buổi sáng: Bắt đầu từ 07h00'. Buổi chiều: Bắt đầu từ 13h30'.
- Vòng 2: Dự kiến thi ngày 17/8/2024 và ngày 18/8/2024 tại Trường THCS Nam Cao.
+ Buổi sáng: Bắt đầu từ 07h00'.
+ Buổi chiều: Bắt đầu từ 13h30'.
V. HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG
1. Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã có 07 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo UBND huyện.
- Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng phòng Nội vụ huyện.
- Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là Phó Trưởng phòng Nội vụ huyện.
- Các uỷ viên khác là Lãnh đạo các cơ quan Văn phòng HĐND - UBND; Công an; Tư pháp; Tài chính - Kế hoạch huyện.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng
- Thành lập các bộ phận giúp việc của Hội đồng.
- Chịu trách nhiệm tổ chức các vòng thi theo quy định của pháp luật. Báo cáo kết quả tuyển dụng với Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện để xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
- Giải quyết các khiếu nại, tố cáo (nếu có) trong quá trình tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số. Trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Trong thời gian hoạt động, Hội đồng tuyển dụng được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân huyện. Hội đồng tuyển dụng tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.
VI. KINH PHÍ TỔ CHỨC KỲ THI
1. Lệ phí tuyển dụng
Mức thu phí của người dự tuyển để phục vụ công tác thi tuyển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
2. Kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng
Giao Phòng Nội vụ phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện lập dự toán kinh phí đảm bảo thực hiện công tác tuyển dụng công chức quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày 04/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; nâng ngạch công chức; thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
V. DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ THI TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 2024 THEO THÔNG BÁO SỐ 1122-TB/TU NGÀY 17/6/2024 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Quê quán | Chức vụ, đơn vị hiện đang công tác | Ghi chú |
|
1 | Phạm
Thị Huệ | 04/10/1988 | Xã
Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa | Công chức Văn phòng - Thống kê xã Hợp Lý | |
2 | Đỗ
Thị Minh Nguyệt | 18/12/1993 | Xã
Hợp Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Văn phòng - Thống kê xã Hợp Lý | |
3 | Nguyễn
Thị Lý | 20/01/1988 | Xã
Đạo Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Văn phòng - Thống kê xã Văn Lý | |
4 | Trần
Đức Giang | 25/7/1990 | Xã
Tiến Thắng, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây
dựng & Môi trường xã Văn Lý | |
5 | Phạm
Thị Tâm | 1/12/1987 | Xã
Chân Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Văn hóa - xã hội xã Văn Lý | |
6 | Nguyễn
Thị Thu Quỳnh | 22/10/1991 | Xã
Bình Nghĩa, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam | Chuyên
viên Văn phòng HĐND-UBND huyện | |
7 | Nguyễn
Thị Phương Thảo | 16/9/1988 | Xã
Yên Nam, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam | Chuyên
viên Văn phòng HĐND-UBND huyện | |
8 | Vũ
Thị Mai | 1/6/1989 | Xã
Phú Nam, huyện Chương Mỹ, tp Hà Nội | Công
chức Văn phòng - Thống kê xã Chính Lý | |
9 | Đỗ
Thùy Dương | 4/11/1992 | Xã
Chính Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Tài chính - Kế toán xã Chính Lý | |
10 | Trần
Văn Hiếu | 1/10/1985 | Xã
Nhân Khang, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Địa chính- Nông nghiệp-Xây dựng và Môi trường xã Chính Lý | |
11 | Đỗ
Thị Thủy | 28/8/1985 | Xã
Chính Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Tư pháp - Hộ tịch xã Chính Lý | |
12 | Trần
Thị Thùy | 13/4/1992 | Xã
Nhân Nghĩa, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Văn phòng - Thống kê xã Công Lý | |
13 | Nguyễn
Thị Lĩnh | 24/1/1989 | Xã
Công Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng & Môi trường xã Công Lý | |
14 | Lương
Hoàng Yến | 02/9/1993 | Xã
Tân Việt, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên | Công
chức Văn hóa - xã hội xã Công Lý | |
15 | Trần
Trung Kiên | 27/02/1990 | Xã
Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Văn phòng - Thống kê xã Nguyên Lý | |
16 | Trần
Thị Hà | 12/8/1990 | Xã
Nhân Khang, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Văn phòng - Thống kê xã Nguyên Lý | |
17 | Nguyễn
Thị Lương | 07/7/1992 | Xã
Đạo Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Tư pháp - Hộ tịch xã Nguyên Lý | |
18 | Lê
Thị Quyên | 5/4/1986 | Phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa | Công chức Văn phòng - Thống kê thị trấn Vĩnh
Trụ | |
19 | Trần
Văn Thuân | 02/10/1990 | Thị
trấn Vĩnh Trụ, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Tài chính - Kế toán thị trấn
Vĩnh Trụ | |
20 | Nguyễn
Thị Kim Dung | 27/10/1988 | Xã
Bắc Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Địa chính- Nông nghiệp-Xây dựng và Môi trường thị trấn Vĩnh Trụ | |
21 | Nguyễn
Văn Hiếu | 8/9/1978 | Xã
Nhân Khang, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Văn hóa - xã hội xã Nhân Khang | |
22 | Nguyễn
Công Trường | 05/11/1984 | Xã
Nhân Khang, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng
& Môi trường xã Nhân Khang | |
23 | Nguyễn
Thị Tuyết | 12/5/1986 | Xã
Nhân Khang, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Văn hóa - xã hội xã Nhân Khang | |
24 | Đỗ
Thị Yến | 10/3/1987 | Xã
Nhân Khang, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Văn phòng - Thống kê xã Nhân
Khang | |
25 | Phạm
Thị Yến | 9/9/1993 | Xã
Đồn Xá, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam | Bí
thư Đoàn xã Nhân Khang | |
26 | Ngô
Thị Thu Thủy | 07/04/1989 | Xã
Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Văn phòng - Thống kê xã Nhân Chính | |
27 | Đỗ
Thị Tuyết | 30/9/1986 | Xã
Nhân Khang, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Tài chính - Kế toán xã Nhân Chính | |
28 | Lê
Thị Thu Hà | 01/4/1993 | Xã
Nhân Bình, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Địa chính- Nông nghiệp-Xây dựng và Môi trường xã Nhân Chính | |
29 | Đào
Thu Hương | 10/10/1993 | Xã
Tiêu Động, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam | Công
chức Văn hóa - xã hội xã Nhân Chính | |
30 | Đinh
Thị Dịu | 06/3/1988 | Xã
Nhân Nghĩa, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Văn phòng - Thống kê xã Nhân Nghĩa | |
31 | Đoàn
Thị Điệp | 15/9/1989 | Xã
Bắc Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Tài chính - Kế toán xã Nhân Nghĩa | |
32 | Nguyễn
Thị Hoa | 12/4/1991 | Xã
Nhân Bình, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Văn phòng - Thống kê xã Nhân Bình | |
33 | Nguyễn
Thùy Dung | 13/8/1988 | Xã
Nhân Bình, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng
& Môi trường xã Nhân Bình | |
34 | Trần
Bá Sơn | 7/7/1986 | Xã
Hoà Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Tư pháp - Hộ tịch xã Nhân Bình | |
35 | Tống
Thị Hảo | 4/5/1986 | Xã
Trực Khang, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định | Công chức Tài chính - Kế toán xã Xuân Khê | |
36 | Trương
Thị Trinh | 8/7/1988 | Xã
Xuân Khê, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Văn phòng - Thống kê xã Xuân Khê | |
37 | Thái
Minh Phượng | 29/7/1989 | xã
Đạo Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Văn hóa - xã hội xã Xuân Khê | |
38 | An
Văn Huy | 18/01/1993 | Xã
Chính Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng & Môi trường xã Xuân Khê | |
39 | Trần
Ngọc Lệ | 16/8/1991 | Xã
Hoà Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Tư pháp - Hộ tịch xã Xuân Khê | |
40 | Phạm
Văn Thuận | 22/8/1987 | Xã
Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội | Công
chức Văn phòng - Thống kê xã Nhân Mỹ | |
41 | Nguyễn
Xuân Thành | 03/02/1989 | Xã
Trần Hưng Đạo, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Tài chính - Kế toán xã Nhân
Mỹ | |
42 | Nguyễn
Văn Vượng | 14/4/1988 | Xã
Chính Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Địa chính- Nông nghiệp-Xây dựng và Môi trường xã Nhân Mỹ | |
43 | Trần
Văn Tĩnh | 11/10/1980 | Xã
Phú Phúc, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng & Môi trường xã Nhân Mỹ | |
44 | Trần
Xuân Đông | 04/05/1985 | Xã
Hoà Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Chủ
tịch Hội Nông dân xã Tiến Thắng | |
45 | Phan
Thị Thu Giang | 6/12/1986 | Thị
trấn Cổ Lễ, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định | Công chức Tài chính - Kế toán xã Hòa Hậu | |
46 | Hoàng
Văn Chính | 10/10/1987 | Xã
Nhân Bình, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng
& Môi trường xã Hòa Hậu | |
47 | Trần
Nam Giang | 17/7/1988 | Xã
Hòa Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Văn hóa - xã hội xã Hòa Hậu | |
48 | Bùi
Trung Kiên | 13/7/1992 | Xã
Nhân Bình, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Địa chính- Nông nghiệp-Xây dựng và Môi trường xã Hòa Hậu | |
49 | Trần
Thành Long | 23/12/1988 | Xã
Phú Phúc, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Phó
Chủ tịch UBND xã Phú Phúc | |
50 | Phạm
Thị Hồng Lụa | 23/12/1987 | Xã
Chân Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Văn phòng - Thống kê xã Phú Phúc | |
51 | Trần
Thị Thảo | 30/11/1983 | Xã
Phú Phúc, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Phó
Chủ tịch HĐND xã Phú Phúc | |
52 | Nguyễn
Thị Là | 8/4/1987 | Xã
Nhân Bình, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Văn hóa - xã hội xã Phú Phúc | |
53 | Trần
Thị Phương | 27/5/1990 | Xã
Xuân Khê, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng
& Môi trường xã Phú Phúc | |
54 | Trần
Thùy Linh | 26/12/1989 | Xã
Nhân Thịnh, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Văn phòng - Thống kê xã Nhân Thịnh | |
55 | Trần
Nhữ Tân | 27/7/1988 | Xã
Nhân Thịnh, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Văn phòng - Thống kê xã Nhân
Thịnh | |
56 | Ngô
Duy Phương | 28/7/1983 | Xã
Trần Hưng Đạo, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Địa chính- Nông nghiệp-Xây dựng và Môi trường xã Nhân Thịnh | |
57 | Lê
Thị Phương | 24/9/1988 | Xã
Hồng Việt, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình | Công chức Văn phòng - Thống kê xã Đức Lý | |
58 | Nguyễn
Trọng Vinh | 17/7/1987 | Xã
Đức Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Phó
Chủ tịch UBND xã xã Đức Lý | |
59 | Vũ
Thị Hoa | 21/6/1988 | Thị
trấn Vĩnh Trụ, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Văn phòng - Thống kê xã Bắc Lý | |
60 | Ngô
Thị Vĩnh | 04/9/1987 | Xã
Trần Hưng Đạo, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng & Môi trường xã Bắc Lý | |
61 | Nguyễn
Thị Thành | 28/10/1992 | Xã
Bắc Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Văn phòng - Thống kê xã Bắc Lý | |
62 | Ngô
Thị Tuyết Chinh | 6/6/1990 | Xã
Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Văn phòng - Thống kê xã Đạo Lý | |
63 | Phạm
Thị Hà | 02/11/1988 | Xã
Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Văn hóa - xã hội xã Đạo Lý | |
64 | Đỗ
Thị Mai Duyên | 12/7/1992 | Xã
Phú Phúc, huyện Lý Nhân, tình Hà Nam | Công
chức Tư pháp - Hộ tịch xã Đạo Lý | |
65 | Vũ
Thị Thu Hoài | 15/7/1990 | Xã
Đạo Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Bí
thư Đoàn TNCSHCM xã xã Đạo Lý | |
66 | Vũ
Thị Huệ | 24/8/1987 | Xã
Đạo Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Văn phòng - Thống kê xã Chân Lý | |
67 | Nguyễn
Văn Chung | 01/11/1988 | Xã
Chân Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Văn phòng - Thống kê xã Chân Lý | |
68 | Trần
Thị Thanh Loan | 04/9/1987 | Xã
Đức Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Tài chính - Kế toán xã Chân Lý | |
69 | Trần
Tuấn Tú | 7/8/1993 | Xã
Chân Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng
& Môi trường xã Chân Lý | |
70 | Đỗ
Hồng Sơn | 12/1/1983 | Xã
Đức Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Địa chính- Nông nghiệp-Xây dựng và Môi trường xã Trần Hưng Đạo | |
71 | Phạm
Văn Thành | 12/01/1991 | Xã
Trần Hưng Đạo, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công
chức Văn hóa - xã hội xã Trần Hưng Đạo | |
72 | Trần
Thị Thu Hà | 03/8/1991 | Xã
Bắc Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam | Công chức Tài chính - Kế toán xã Trần Hưng
Đạo | |
Tổng số: 72 người
VI. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………, ngày.... tháng.... năm …… (Dán ảnh 4x6) | PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN Vị trí dự tuyển(1): ………………………………………………………………..……………..… Đơn vị dự tuyển(2): ……………………………………………………………………………….… | |
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN Họ và tên (chữ in hoa):……………………………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………… Nam(3) □ Nữ □ Dân tộc: …………………………………… Tôn giáo: ……………………………………… Số CMND hoặc CCCD: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………………….. Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ………..…… Ngày chính thức: …………………… Số điện thoại di động để báo tin: …………………… Email: ……………………………... | Quê quán: …………………………………………………………………………………….. | Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………… | Chỗ ở hiện nay (để báo tin): …………………………………………………………………. | Tình trạng sức khoẻ: ………………Chiều cao: …………… Cân nặng: ………………kg | Thành phần bản thân hiện nay: ……………………………………………………………… | Trình độ văn hoá: …………………………………………………………………………… | Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………………….. |
II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH Mối quan hệ | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội,…) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ | Tên trường, cơ sở đào tạo cấp | Trình độ văn bằng, chứng chỉ | Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ | Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) | Ngành đào tạo | Hình thức đào tạo | Xếp loại bằng, chứng chỉ | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm | Cơ quan, đơn vị công tác | | | | | | | | |
V. MIỄN THI NGOẠI NGỮ (Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này) Miễn thi ngoại ngữ do: ……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… VI. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có) ………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… VII. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./. | NGƯỜI VIẾT PHIẾU (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: (1) Đối với những trường hợp đang là công chức, hiện nay giữ vị trí chức danh nào thì đăng ký tuyển dụng tại vị trí chức danh đó; đối với những trường hợp hiện đang là cán bộ hoặc được tiếp nhận vào công chức cấp huyện thì đăng ký tuyển dụng tại vị trí trước đây được bổ nhiệm vào công chức chính thức. Các chức danh công chức gồm: Tài chính - Kế toán; Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội. (2) Ghi đúng tên cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng; (3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.
Mẫu phiếu đăng ký thi tuyển.docx
|