Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Kế hoạch Tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 theo Thông báo số 1122-TB/TU ngày 17/6/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy

Thông báo  
Kế hoạch Tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 theo Thông báo số 1122-TB/TU ngày 17/6/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy

Ủy ban nhân dân huyện Lý Nhân xây dựng Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 theo Thông báo số 1122-TB/TU ngày 17/6/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tuyển dụng công chức cấp xã theo Thông báo số 1122-TB/TU ngày 17/6/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Công văn số 1250/UBND-TCDNC ngày 03/7/2024 của UBND tỉnh về việc khắc phục tồn tại trong tiếp nhận, tuyển dụng cán bộ, công chức cấp xã.

2. Yêu cầu

- Tuyển dụng công chức cấp xã theo Thông báo số 1122-TB/TU ngày 17/6/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ đảm bảo công bằng, khách quan, công khai, minh bạch, đúng các quy định của nhà nước.

- Đối với người dự tuyển dụng công chức cấp xã theo Thông báo số 1122-TB/TU ngày 17/6/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.

- Các trường hợp không trúng tuyển sẽ bị thu hồi quyết định đã tuyển dụng trước đây.

II. CĂN CỨ PHÁP LÝ RÀ SOÁT, ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG

1. Căn cứ pháp lý rà soát

- Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị; Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị.

- Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.

- Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn.

- Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 15/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn.

- Quyết định số 1307/2004/QĐ-UB ngày 29/9/2004 của UBND tỉnh ban hành Quy định về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.

- Quyết định số 273/2005/QĐ-UB ngày 08/3/2005 của UBND tỉnh ban hành Quy chế thi tuyển công chức cấp xã.

- Quyết định số 86/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế thi tuyển công chức cấp xã.

2. Đối tượng

Cán bộ, công chức cấp xã; công chức các cơ quan thuộc UBND huyện được tuyển dụng không qua thi tuyển theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 11/03/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn. (Có danh sách kèm theo)

3. Điều kiện, tiêu chuẩn

- Có hồ sơ đăng ký tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định của Kế hoạch này.

- Trình độ đào tạo: theo quy định của pháp luật hiện hành về tiêu chuẩn, nghiệp vụ chuyên môn của vị trí tuyển dụng.

III. CHỈ TIÊU, VỊ TRÍ VIỆC LÀM TUYỂN DỤNG

1. Chỉ tiêu: 72 người

2. Vị trí việc làm tuyển dụng

Cán bộ, công chức dự tuyển vào 01 trong 05 vị trí sau:

- Chức danh công chức Văn phòng - thống kê

- Chức danh công chức Tài chính - kế toán

- Chức danh công chức Tư pháp - hộ tịch

- Chức danh công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường

- Chức danh công chức Văn hóa - xã hội.

IV. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN, HỒ SƠ  DỰ TUYỂN

1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng

- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

- Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2. 

Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.

2. Hồ sơ dự tuyển

Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ dự tuyển theo quy định.

IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THI

1. Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển.

2. Nội dung tuyển dụng

Thi tuyển được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:

2.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung

a. Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.

b. Nội dung thi gồm 2 phần, thời gian thi như sau:

Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.

Phần II: Ngoại ngữ Tiếng Anh, 30 câu hỏi, trình độ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian thi 30 phút.

c. Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:

- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.

- Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.

d. Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.

2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

a. Hình thức thi: Phỏng vấn.

b. Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

c. Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).

d. Thang điểm: 100 điểm.

3. Xác định người trúng tuyển

Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã năm 2024 theo Thông báo số 1122-TB/TU ngày 17/6/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ có kết quả điểm bài thi ở vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.

4. Các bước tiến hành

- Từ ngày 12/7/2024 đến ngày 15/7/2024: Uỷ ban nhân dân huyện ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 theo theo Thông báo số 1122-TB/TU ngày 17/6/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và trình Sở Nội vụ tỉnh thẩm định theo quy định.

- Từ ngày 16/7/2024 đến ngày 22/7/2024:

+ Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận hồ sơ dự tuyển.

+ Ban hành Quyết định Công bố danh mục tài liệu ôn thi.

+ Quyết định thành lập Ban giám sát kỳ tuyển dụng, Tổ thu hồ sơ tuyển dụng.

- Từ ngày 23/7/2024 đến ngày 24/7/2024: Thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức; Ban kiểm tra Phiếu dự tuyển; các Ban giúp việc Hội đồng.

- Từ ngày 25/7/2024 đến ngày 02/8/2024: Hội đồng tuyển dụng thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1.

- Ngày 09/8/2024 khai mạc kỳ tuyển dụng.

- Ngày 10/8/2024 và ngày 11/8/2024:

+ Tổ chức thi vòng 1.

+ Thông báo kết quả thi vòng 1.

+ Quyết định phê duyệt kết quả thi vòng 1.

+ Hội đồng tuyển dụng lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2.

- Ngày 17/8/2024 và ngày 18/8/2024:

+ Tổ chức thi vòng 2.

+ Thông báo kết quả thi vòng 2.

- Từ ngày 18/8/2024 đến ngày 20/8/2024: Hội đồng tuyển dụng báo cáo Chủ tịch UBND huyện xem xét, ban hành quyết định phê duyệt kết quả kỳ tuyển dụng.

- Ngày 21/8/2024 đến 22/8/2024: UBND huyện thông báo kết quả trúng tuyển và yêu cầu hoàn thiện hồ sơ tới người dự tuyển.

- Từ ngày 23/8/2024 đến ngày 29/8/2024: Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.

- Ngày 30/8/2024: Chủ tịch UBND huyện ban hành Quyết định tuyển dụng đối với từng người trúng tuyển.

5. Thời gian, địa điểm thi

- Vòng 1: Dự kiến thi ngày 10/8/2024 và ngày 11/8/2024 tại Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam.

 Buổi sáng: Bắt đầu từ 07h00'. Buổi chiều: Bắt đầu từ 13h30'.

- Vòng 2: Dự kiến thi ngày 17/8/2024 và ngày 18/8/2024 tại Trường THCS Nam Cao.

+ Buổi sáng: Bắt đầu từ 07h00'.

+ Buổi chiều: Bắt đầu từ 13h30'.

V. HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG

1. Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã có 07 thành viên, bao gồm:

- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo UBND huyện.

- Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng phòng Nội vụ huyện.

- Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là Phó Trưởng phòng Nội vụ huyện.

- Các uỷ viên khác là Lãnh đạo các cơ quan Văn phòng HĐND - UBND; Công an; Tư pháp; Tài chính - Kế hoạch huyện.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng

- Thành lập các bộ phận giúp việc của Hội đồng.

- Chịu trách nhiệm tổ chức các vòng thi theo quy định của pháp luật. Báo cáo kết quả tuyển dụng với Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện để xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng.

- Giải quyết các khiếu nại, tố cáo (nếu có) trong quá trình tuyển dụng.

Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số. Trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Trong thời gian hoạt động, Hội đồng tuyển dụng được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân huyện. Hội đồng tuyển dụng tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.

VI. KINH PHÍ TỔ CHỨC KỲ THI

1. Lệ phí tuyển dụng

 Mức thu phí của người dự tuyển để phục vụ công tác thi tuyển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

2. Kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng

 Giao Phòng Nội vụ phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện lập dự toán kinh phí đảm bảo thực hiện công tác tuyển dụng công chức quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày 04/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; nâng ngạch công chức; thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

V. DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ THI TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 2024 THEO THÔNG BÁO SỐ 1122-TB/TU NGÀY 17/6/2024 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY

STTHọ và tênNgày, tháng, năm sinhQuê quánChức vụ, đơn vị hiện đang công tácGhi chú
1Phạm Thị Huệ04/10/1988Xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa Công chức Văn phòng - Thống kê  xã Hợp Lý 
2Đỗ Thị Minh Nguyệt18/12/1993Xã Hợp Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Văn phòng - Thống kê xã Hợp Lý 
3Nguyễn Thị Lý20/01/1988Xã Đạo Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Văn phòng - Thống kê xã Văn Lý 
4Trần Đức Giang25/7/1990Xã Tiến Thắng, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức  Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng & Môi trường xã Văn Lý 
5Phạm Thị Tâm1/12/1987Xã Chân Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Văn hóa - xã hội  xã Văn Lý 
6Nguyễn Thị Thu Quỳnh22/10/1991Xã Bình Nghĩa, huyện Bình Lục, tỉnh Hà NamChuyên viên Văn phòng HĐND-UBND huyện 
7Nguyễn Thị Phương Thảo16/9/1988Xã Yên Nam, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà NamChuyên viên Văn phòng HĐND-UBND huyện 
8Vũ Thị Mai1/6/1989Xã Phú Nam, huyện Chương Mỹ, tp Hà NộiCông chức Văn phòng - Thống kê xã Chính Lý 
9Đỗ Thùy Dương4/11/1992Xã Chính Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Tài chính - Kế toán xã Chính Lý 
10Trần Văn Hiếu1/10/1985Xã Nhân Khang, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Địa chính- Nông nghiệp-Xây dựng và Môi trường xã Chính Lý 
11Đỗ Thị Thủy28/8/1985Xã Chính Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Tư pháp - Hộ tịch xã Chính Lý 
12Trần Thị Thùy13/4/1992Xã Nhân Nghĩa, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Văn phòng - Thống kê xã Công Lý 
13Nguyễn Thị Lĩnh24/1/1989Xã Công Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng & Môi trường xã Công Lý 
14Lương Hoàng Yến02/9/1993Xã Tân Việt, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng YênCông chức Văn hóa - xã hội xã Công Lý 
15Trần Trung Kiên27/02/1990Xã Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Văn phòng - Thống kê xã Nguyên Lý 
16Trần Thị Hà12/8/1990Xã Nhân Khang, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Văn phòng - Thống kê xã Nguyên Lý 
17Nguyễn Thị Lương07/7/1992Xã Đạo Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Tư pháp - Hộ tịch xã Nguyên Lý 
18Lê Thị Quyên5/4/1986 Phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Công chức Văn phòng - Thống kê thị trấn Vĩnh Trụ 
19Trần Văn Thuân02/10/1990Thị trấn Vĩnh Trụ, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Tài chính - Kế toán thị trấn Vĩnh Trụ 
20Nguyễn Thị Kim Dung27/10/1988Xã Bắc Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Địa chính- Nông nghiệp-Xây dựng và Môi trường thị trấn Vĩnh Trụ 
21Nguyễn Văn Hiếu8/9/1978Xã Nhân Khang, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Văn hóa - xã hội xã Nhân Khang 
22Nguyễn Công Trường05/11/1984Xã Nhân Khang, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng & Môi trường xã Nhân Khang 
23Nguyễn Thị Tuyết12/5/1986Xã Nhân Khang, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Văn hóa - xã hội xã Nhân Khang 
24Đỗ Thị Yến10/3/1987Xã Nhân Khang, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Văn phòng - Thống kê  xã Nhân Khang 
25Phạm Thị Yến9/9/1993Xã Đồn Xá, huyện Bình Lục, tỉnh Hà NamBí thư Đoàn xã Nhân Khang 
26Ngô Thị Thu Thủy07/04/1989Xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Văn phòng - Thống kê xã Nhân Chính 
27Đỗ Thị Tuyết30/9/1986Xã Nhân Khang, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Tài chính - Kế toán  xã Nhân Chính 
28Lê Thị Thu Hà01/4/1993Xã Nhân Bình, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Địa chính- Nông nghiệp-Xây dựng và Môi trường xã Nhân Chính 
29Đào Thu Hương10/10/1993Xã Tiêu Động, huyện Bình Lục, tỉnh Hà NamCông chức Văn hóa - xã hội xã Nhân Chính 
30Đinh Thị Dịu06/3/1988Xã Nhân Nghĩa, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Văn phòng - Thống kê xã Nhân Nghĩa 
31Đoàn Thị Điệp15/9/1989Xã Bắc Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Tài chính - Kế toán  xã Nhân Nghĩa 
32Nguyễn Thị Hoa12/4/1991Xã Nhân Bình, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Văn phòng - Thống kê  xã Nhân Bình 
33Nguyễn Thùy Dung13/8/1988Xã Nhân Bình, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng & Môi trường xã Nhân Bình 
34Trần Bá Sơn7/7/1986Xã Hoà Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Tư pháp - Hộ tịch  xã Nhân Bình 
35Tống Thị Hảo4/5/1986Xã Trực Khang, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định Công chức Tài chính - Kế toán xã Xuân Khê 
36Trương Thị Trinh8/7/1988Xã Xuân Khê, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Văn phòng - Thống kê xã Xuân Khê 
37Thái Minh Phượng29/7/1989xã Đạo Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Văn hóa - xã hội xã Xuân Khê 
38An Văn Huy18/01/1993Xã Chính Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng & Môi trường xã Xuân Khê 
39Trần Ngọc Lệ16/8/1991Xã Hoà Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Tư pháp - Hộ tịch xã Xuân Khê 
40Phạm Văn Thuận22/8/1987Xã Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, Thành phố Hà NộiCông chức Văn phòng - Thống kê xã Nhân Mỹ 
41Nguyễn Xuân Thành03/02/1989Xã Trần Hưng Đạo, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Tài chính - Kế toán xã Nhân Mỹ  
42Nguyễn Văn Vượng14/4/1988Xã Chính Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Địa chính- Nông nghiệp-Xây dựng và Môi trường xã Nhân Mỹ 
43Trần Văn Tĩnh11/10/1980Xã Phú Phúc, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng & Môi trường  xã Nhân Mỹ 
44Trần Xuân Đông04/05/1985Xã Hoà Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamChủ tịch Hội Nông dân xã Tiến Thắng 
45Phan Thị Thu Giang6/12/1986Thị trấn Cổ Lễ, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định Công chức Tài chính - Kế toán xã Hòa Hậu 
46Hoàng Văn Chính10/10/1987Xã Nhân Bình, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng & Môi trường xã Hòa Hậu 
47Trần Nam Giang17/7/1988Xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Văn hóa - xã hội  xã Hòa Hậu 
48Bùi Trung Kiên13/7/1992Xã Nhân Bình, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Địa chính- Nông nghiệp-Xây dựng và Môi trường  xã Hòa Hậu 
49Trần Thành Long23/12/1988Xã Phú Phúc, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamPhó Chủ tịch UBND xã Phú Phúc 
50Phạm Thị Hồng Lụa23/12/1987Xã Chân Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Văn phòng - Thống kê  xã Phú Phúc 
51Trần Thị Thảo30/11/1983Xã Phú Phúc, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamPhó Chủ tịch HĐND xã Phú Phúc 
52Nguyễn Thị Là8/4/1987Xã Nhân Bình, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Văn hóa - xã hội xã Phú Phúc 
53Trần Thị Phương27/5/1990Xã Xuân Khê, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng & Môi trường xã Phú Phúc 
54Trần Thùy Linh26/12/1989Xã Nhân Thịnh, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Văn phòng - Thống kê xã Nhân Thịnh 
55Trần Nhữ Tân27/7/1988Xã Nhân Thịnh, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Văn phòng - Thống kê  xã Nhân Thịnh 
56Ngô Duy Phương28/7/1983Xã Trần Hưng Đạo, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Địa chính- Nông nghiệp-Xây dựng và Môi trường xã Nhân Thịnh 
57Lê Thị Phương24/9/1988Xã Hồng Việt, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình Công chức Văn phòng - Thống kê  xã Đức Lý 
58Nguyễn Trọng Vinh17/7/1987Xã Đức Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamPhó Chủ tịch UBND xã xã Đức Lý 
59Vũ Thị Hoa21/6/1988Thị trấn Vĩnh Trụ, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Văn phòng - Thống kê xã Bắc Lý 
60Ngô Thị Vĩnh04/9/1987Xã Trần Hưng Đạo, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng & Môi trường  xã Bắc Lý 
61Nguyễn Thị Thành28/10/1992Xã Bắc Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Văn phòng - Thống kê xã Bắc Lý 
62Ngô Thị Tuyết Chinh6/6/1990Xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Văn phòng - Thống kê xã Đạo Lý 
63Phạm Thị Hà02/11/1988Xã Nhân Chính, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Văn hóa - xã hội xã Đạo Lý 
64Đỗ Thị Mai Duyên12/7/1992Xã Phú Phúc, huyện Lý Nhân, tình Hà NamCông chức Tư pháp - Hộ tịch xã Đạo Lý 
65Vũ Thị Thu Hoài15/7/1990Xã Đạo Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamBí thư Đoàn TNCSHCM xã xã Đạo Lý 
66Vũ Thị Huệ24/8/1987Xã Đạo Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Văn phòng - Thống kê xã Chân Lý 
67Nguyễn Văn Chung01/11/1988Xã Chân Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Văn phòng - Thống kê  xã Chân Lý 
68Trần Thị Thanh Loan04/9/1987Xã Đức Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Tài chính - Kế toán  xã Chân Lý 
69Trần Tuấn Tú7/8/1993Xã Chân Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng & Môi trường xã Chân Lý  
70Đỗ Hồng Sơn12/1/1983Xã Đức Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Địa chính- Nông nghiệp-Xây dựng và Môi trường  xã Trần Hưng Đạo 
71Phạm Văn Thành12/01/1991Xã Trần Hưng Đạo, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà NamCông chức Văn hóa - xã hội xã Trần Hưng Đạo 
72Trần Thị Thu Hà03/8/1991Xã Bắc Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Công chức Tài chính - Kế toán xã Trần Hưng Đạo 
Tổng số: 72 người

VI. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…………, ngày.... tháng.... năm ……

 

(Dán ảnh 4x6)

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

Vị trí dự tuyển(1):

………………………………………………………………..……………..…

Đơn vị dự tuyển(2):

……………………………………………………………………………….…

 

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN

Họ và tên (chữ in hoa):………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………… Nam(3) □ Nữ □

Dân tộc: …………………………………… Tôn giáo: ………………………………………

Số CMND hoặc CCCD: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: …………………..

Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ………..…… Ngày chính thức: ……………………

Số điện thoại di động để báo tin: …………………… Email: ……………………………...

Quê quán: ……………………………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ………………………………………………………………….
Tình trạng sức khoẻ: ………………Chiều cao: …………… Cân nặng: ………………kg
Thành phần bản thân hiện nay: ………………………………………………………………
Trình độ văn hoá: ……………………………………………………………………………
Trình độ chuyên môn: ………………………………………………………………………..

II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH

Mối quan hệHọ và tênNgày, tháng, năm sinhQuê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội,…)
    
    
    
    
    
    
    

III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉTên trường, cơ sở đào tạo cấpTrình độ văn bằng, chứng chỉSố hiệu của văn bằng, chứng chỉChuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)Ngành đào tạoHình thức đào tạoXếp loại bằng, chứng chỉ
        
        
        
        
        

IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, nămCơ quan, đơn vị công tác
  
  
  
  

V. MIỄN THI NGOẠI NGỮ

(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)

Miễn thi ngoại ngữ do: ………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

VI. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)

…………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

VII. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.

 

 

NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Đối với những trường hợp đang là công chức, hiện nay giữ vị trí chức danh nào thì đăng ký tuyển dụng tại vị trí chức danh đó; đối với những trường hợp hiện đang là cán bộ hoặc được tiếp nhận vào công chức cấp huyện thì đăng ký tuyển dụng tại vị trí trước đây được bổ nhiệm vào công chức chính thức.

Các chức danh công chức gồm: Tài chính - Kế toán; Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội.

(2) Ghi đúng tên cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;

(3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.

Mẫu phiếu đăng ký thi tuyển.docx

Phòng NV