Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Nội quy tuyển dung công chức cấp xã 2024

Thông báo  
Nội quy tuyển dung công chức cấp xã 2024

Phê duyệt cách thức tổ chức, thời gian thi trắc nghiệm, phương thức phỏng vấn và chấm điểm phỏng vấn như sau:

I. Cách thức tổ chức, thời gian thi trắc nghiệm

1. Cách thức tổ chức:

- Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.

- Thời gian thi:

+ Phần I thi môn Tiếng Anh: 30 phút/30 câu hỏi.

+ Phần II thi môn Kiến thức chung: 60 phút/60 câu hỏi.

- Kết quả thi Vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi nêu trên, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp Vòng 2.

2. Thời gian tổ chức thi: Buổi sáng ngày 11/8/2024

Ca 1: Thời gian thi: Từ 7h45' đến 9h20'2

- Từ 7h45' đến 8h15': Thi môn Tiếng Anh

- Từ 8h20' đến 9h20': Thi môn Kiến thức chung

Ca 2: Thời gian thi: Từ 9h45' đến 11h20'

- Từ 9h45' đến 10h15': Thi môn Tiếng Anh

- Từ 10h20' đến 11h20': Thi môn Kiến thức chung

Thí sinh được miễn thi môn nào thì được phép vắng mặt phần thi môn đó

II. Phương thức phỏng vấn và chấm điểm phỏng vấn

1. Thời gian: Phỏng vấn không quá 45 phút/01 thí sinh (trong đó thời gian chuẩn bị không quá 15 phút; thời gian trả lời phỏng vấn không quá 30 phút).

2. Phòng thi: bố trí 01 phòng chuẩn bị phỏng vấn và 01 phòng phỏng vấn.

3. Nguyên tắc bốc đề phỏng vấn: thí sinh rút ngẫu nhiên 01 đề phỏng vấn theo mã chuyên ngành dự tuyển. Sau khi đã mở đề, thí sinh không được phép đổi đề (Thí sinh đã rút được đề thi nào thì không sử dụng lại tại buổi thi đó).

4. Cấu trúc đề thi phỏng vấn: Mỗi đề thi gồm có 02 câu hỏi (một câu kết cấu 60 điểm, một câu kết cấu 40 điểm).

5. Điểm phỏng vấn: Tính theo thang điểm 100

6. Chấm điểm phỏng vấn

Thực hiện theo quy định tại Điều 31 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TTBNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ), cụ thể:

6.1. Khi chấm điểm phỏng vấn phải có ít nhất từ 02 thành viên trở lên chấm thi. Điểm chấm phỏng vấn được các thành viên chấm độc lập trên phiếu chấm điểm đối với từng thí sinh, có chữ ký và ghi rõ họ và tên của thành viên chấm điểm.

6.2. Xử lý kết quả chấm điểm phỏng vấn

- Trường hợp các thành viên chấm điểm chênh lệch nhau từ 5 điểm trở xuống (điểm của thành viên chấm cao nhất với điểm của thành viên chấm thấp nhất) thì lấy điểm trung bình cộng của các thành viên chấm thi làm điểm chính thức rồi ghi điểm vào bảng tổng hợp chung. Điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn đến 1 (một) chữ số thập phân. Các thành viên tham gia chấm thi cùng ký, ghi rõ họ tên vào bảng tổng hợp chung.

- Trường hợp các thành viên chấm chênh lệch nhau từ trên 5 đến dưới 10 điểm (điểm của thành viên chấm cao nhất với điểm của thành viên chấm thấp nhất) thì Trưởng ban kiểm tra, sát hạch tổ chức đối thoại với các thành viên tham gia chấm, sau đó Trưởng ban kiểm tra, sát hạch quyết định điểm chính thức rồi ghi điểm vào bảng tổng hợp chung. Điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn đến 1 (một) chữ số thập phân. Các thành viên tham gia chấm thi và Trưởng ban chấm thi, Trưởng ban kiểm tra, sát hạch cùng ký, ghi rõ họ tên vào bảng tổng hợp chung.

- Trường hợp các thành viên chấm chênh lệch nhau từ 10 điểm trở lên (điểm của thành viên chấm cao nhất với điểm của thành viên chấm thấp nhất) thì Trưởng ban kiểm tra, sát hạch báo cáo Chủ tịch Hội đồng tổ chức đối thoại giữa các thành viên tham gia chấm, sau đó Chủ tịch Hội đồng quyết định điểm chính thức rồi ghi điểm vào bảng tổng hợp chung. Điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn đến 1 (một) chữ số thập phân. Các thành viên tham gia chấm thi và Chủ tịch Hội đồng cùng ký, ghi rõ họ tên vào bảng tổng hợp chung.

- Trưởng ban kiểm tra, sát hạch niêm phong kết quả chấm phỏng vấn và bàn giao cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng ngay sau khi kết thúc buổi phỏng vấn.

- Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả điểm thi phỏng vấn.

02.8. QĐ ban hành Nội quy kỳ tuyển dụng năm 2024.pdf02.8. QĐ ban hành phương thức thi Vòng 1, Vòng 2 (phỏng vấn) (1).pdf


Phòng NV