Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức làm công tác hộ tịch của Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ. Nếu việc ghi chú ly hôn không vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 37 hoặc không thuộc trường hợp được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp theo quy định tại Khoản 3 Điều 37 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì Trưởng phòng Tư pháp ghi vào sổ và báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
Nếu yêu cầu ghi chú ly hôn vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 37 hoặc thuộc trường hợp được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp theo quy định tại Khoản 3 Điều 37 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì Trưởng phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện để từ chối.
Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (theo mẫu);
- Bản sao bản án, quyết định ly hôn của Tòa án nước ngoài đã có hiệu lực thi hành; bản sao bản thỏa thuận ly hôn do Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài công nhận đã có hiệu lực thi hành; bản sao các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận việc ly hôn;
Người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân; giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
Cơ quan thực hiện TTHC:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp huyện nơi cá nhân đã đăng ký kết hôn hoặc ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn trước đây.
UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam trong trường hợp việc kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây thực hiện tại Sở Tư pháp.
Trường hợp việc kết hôn trước đây được đăng ký tại UBND cấp xã thì việc ghi chú ly hôn do UBND cấp huyện cấp trên thực hiện.
Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam thì việc ghi chú ly hôn do UBND cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh của công dân Việt Nam thực hiện.
Công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do UBND cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú thực hiện.
Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu ghi chú ly hôn để kết hôn mới mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do UBND cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn mới thực hiện
Kết quả thực hiện TTHC: Trích lục ghi chú ly hôn
Lệ phí: Chưa quy định cụ thể
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi chú ly hôn
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Bản án, quyết định ly hôn, hủy kết hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn đã có hiệu lực pháp luật hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp mà không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình thì được ghi vào Sổ hộ tịch.
Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì phải ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy kết hôn đã được giải quyết ở nước ngoài. Trường hợp đã nhiều lần ly hôn hoặc hủy việc kết hôn thì chỉ làm thủ tục ghi chú ly hôn gần nhất.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI GHI CHÚ LY HÔN
Kính gửi: (1)......................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................................
Nơi cư trú: (2)............................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ...............................................................................................................................................................
Quan hệ với người được ghi chú: .......................................................................................
Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc ................................ đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: …..............……………………………................. Giới tính:..……..
Ngày, tháng, năm, sinh: ……...................………………………………………………
Quốc tịch:…….......…......................................................................................……..........
Giấy tờ tùy thân: (3):............................................................………………………..……
Nơi cư trú hiện nay: …………...............……….....................…......……………………
Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: ........................................................................................
……………….................…………………………………...........................................…
Nơi đăng ký kết hôn trước đây:..........................................................................................
……………….................………………………………….......................................…....
Đã ................................ với ông/bà:
Họ, chữ đệm tên: ………….........................…………………………………….............
Giấy tờ tùy thân: (3): ............................................................………………………………
Theo (4) .............................................................................................................................................................................................
số ................................................................do(5).............................................................................................
............................................................................................cấp ngày........... tháng ........ năm ....................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
|
Làm tại: …………………, ngày ....... tháng ....... năm ........
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
...........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú hộ tịch.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/ thỏa thuận/các hình thức khác.
(5) Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã giải quyết ly hôn/hủy kết hôn.