Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá khi hết thời hạn hiệu lực

Thủ tục hành chính cấp huyện Lĩnh vực Công thương cấp huyện  
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá khi hết thời hạn hiệu lực

 

 - Trình tự thực hiện:

 

+ Bước 1: Đại diện tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ  và phí thẩm định (kiểm tra) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố nơi thương nhân đặt cơ sở sản xuất;

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết biên lai thu phí và phiếu tiếp nhận hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.

+ Bước 2: Phòng Công thương huyện, phòng Kinh tế thành phố xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong thời gian 03 (ba) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phải có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 07 (bẩy) ngày làm việc sẽ tổ chức kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá và trả kết quả; trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

+ Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần đại diện tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí theo quy định của nhà nước và nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- UBND các huyện, thành phố.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

 a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;

- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;

- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:

Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;

Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);

Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.

 b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND các huyện, thành phố.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục số 23 Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 15/09/2013 của Bộ Công thương )

- Phí, lệ phí:

+ Đối với thành phố Phủ Lý:

Phí thẩm định: 1.200.000đ;

Lệ phí: 200.000đ

+ Đối với các huyện mức thu bằng 50% mức thu tương ứng quy định như trên.

(Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính)

- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

+ Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;

+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;

+ Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;

+ Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;

+ Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 - Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 15/09/2013 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hoá.

 Phụ lục 23