Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện đầy đủ hồ sơ và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và giải quyết.
+ Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả- UBND cấp huyện.
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 10 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
2. Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này được lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện đối với trường hợp xóa quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ);
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Cơ quan thực hiện:
a)Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện
b)Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp huyện
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 10).
- Phí, lệ phí: không
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Giao thông Đường thủy nội địa năm 2004; Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi năm 2014; Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 10