- Trình tự thực hiện:
Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Công an các huyện, thành phố) đến nộp hồ sơ đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và xe có kết cấu tương tự các loại xe đó tại trụ sở các điểm đăng ký xe của Công an các huyện, thành phố.
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì làm các thủ tục, thu lệ phí và cấp biển số hoặc cho người đến đăng ký lựa chọn biển số ngẫu nhiên trên máy tính (đối với xe môtô, xe máy).
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Thứ 2, thứ 5 hàng tuần
Bước 3- Đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe tại địa điểm đã nộp hồ sơ và nhận lại một số giấy tờ sau khi đã được cơ quan đăng ký xe kiểm tra và đóng dấu.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở các điểm đăng ký xe Công an huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp người đang sử dụng xe có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng, hồ sơ gồm:
+ 02 giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (mẫu số 03) có cam kết của người đang sử dụng xe chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm thủ tục đăng ký, có xác nhận về địa chỉ thường trú của người đang sử dụng xe của Công an cấp xã nơi người đang sử dụng xe thường trú.
+ Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển quyền sở hữu của người bán cuối cùng.
+ Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe phải trình bày rõ lý do trong giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (mẫu số 03).
* Trường hợp người đang sử dụng xe không có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, hồ sơ gồm:
+ 02 giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (mẫu số 03 ) có cam kết của người đang sử dụng xe chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm thủ tục đăng ký, có xác nhận về địa chỉ thường trú của người đang sử dụng xe của Công an cấp xã nơi người đang sử dụng xe thường trú.
+ Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe phải trình bày rõ lý do trong giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (mẫu số 03).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc đối với trường hợp có chứng từ chuyển nhượng xe; 30 ngày làm việc đối với trường hợp không có chứng từ chuyển nhượng xe.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân; Tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Công an huyện
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Công an huyện
- Kết quả thực hiện TTHC: Biển số xe, Giấy chứng nhận đăng ký xe
- Phí, lệ phí: Mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông được thực hiện theo Biểu mức thu như sau:
- Khu vực I: Gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Khu vực II: Gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.
- Khu vực III: Gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT
|
CHỈ TIÊU
|
Khu vực
I
|
Khu vực
II
|
Khu vực
III
|
I
|
Cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm theo biển số
|
|
|
|
1
|
Ô tô; trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách áp dụng theo điểm 2 mục này
|
150.000-500.000
|
150.000
|
150.000
|
2
|
Xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trở xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
|
2.000.000-20.000.000
|
1.000.000
|
200.000
|
3
|
Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc
|
100.000-200.000
|
100.000
|
100.000
|
4
|
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)
|
|
|
|
a
|
Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống
|
500.000-1.000.000
|
200.000
|
50.000
|
b
|
Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng
|
1.000.000-2.000.000
|
400.000
|
50.000
|
c
|
Trị giá trên 40.000.000 đồng
|
2.000.000-4.000.000
|
800.000
|
50.000
|
|
Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
II
|
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký
|
|
|
|
1[3]
|
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số
|
|
|
|
a
|
Ô tô (trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.2 và 4.3 khoản 4Điều này)
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
b
|
Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
c
|
Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.2 và 4.3 khoản 4 Điều này)
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
2
|
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy (nếu cấp lại biển số thì thu theo giá mua biển số thực tế)
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
III
|
Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy)
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
IV
|
Đóng lại số khung, số máy
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
* Trách nhiệm của người đang sử dụng xe:
+ Kê khai giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe có cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm thủ tục đăng ký (mẫu số 03) và đến cơ quan Công an cấp xã nơi mình đăng ký thường trú để lấy xác nhận về địa chỉ đăng ký thường trú của mình. Trường hợp người đang sử dụng xe là cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, Quân đội nhân dân thì lấy xác nhận của đơn vị công tác kèm theo giấy giới thiệu của đơn vị.
+ Nộp lệ phí trước bạ tại cơ quan thuế.
+ Nộp hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe. Trường hợp xe đã đăng ký tại tỉnh khác thì phải đến cơ quan đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe để nộp hồ sơ; sau khi rút hồ sơ gốc thì đến cơ quan đăng ký xe, nơi mình đăng ký thường trú để nộp hồ sơ đăng ký xe.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về đăng ký xe
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe;
+ Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính hợp nhất Thông tư quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Mẫu số 03