- Trình tự thực hiện:
Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Các trường hợp phải đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe: Xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn; gia hạn giấy chứng nhận đăng ký xe có thời hạn; giấy chứng nhận đăng ký xe bị mờ, rách nát hoặc xe thuộc tài sản chung của hai vợ chồng đã đăng ký đứng tên một người, nay có nhu cầu đăng ký xe là tài sản chung của hai vợ chồng hoặc thay đổi các thông tin của chủ xe hoặc chủ xe tự nguyện đổi giấy chứng nhận đăng ký xe cũ lấy giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định hiện hành. Trường hợp phải đổi lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng.
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và giao cho chủ xe.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 3- Nhận đăng ký, biển số xe mới (theo số cũ), trừ loại biển 3,4 số thì phải đổi sang biển 5 số tại trụ sở cơ quan đăng ký xe.
Chủ xe đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả kiểm tra và trả đăng ký, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký xe của Công an huyện.
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 02).
(2) Giấy tờ của chủ xe (chuẩn bị giấy tờ như thủ tục đăng ký mới)
Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe).
Khi làm thủ tục đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, không phải mang xe đến kiểm tra (trừ xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn), nhưng chủ xe phải nộp bản cà số máy, số khung của xe theo quy định.
* Khi đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe; cấp hồ sơ sang tên, di chuyển xe; cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe thì thời gian hoàn thành thủ tục không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Cấp lại, đổi lại biển số xe ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân; Tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Công an huyện
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Công an huyện
- Kết quả thực hiện TTHC: Đăng ký, Biển số xe
- Phí, lệ phí: Mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông được thực hiện theo Biểu mức thu như sau:
- Khu vực I: Gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Khu vực II: Gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.
- Khu vực III: Gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT
|
CHỈ TIÊU
|
Khu vực
I
|
Khu vực
II
|
Khu vực
III
|
I
|
Cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm theo biển số
|
|
|
|
1
|
Ô tô; trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách áp dụng theo điểm 2 mục này
|
150.000-500.000
|
150.000
|
150.000
|
2
|
Xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trở xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
|
2.000.000-20.000.000
|
1.000.000
|
200.000
|
3
|
Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc
|
100.000-200.000
|
100.000
|
100.000
|
4
|
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)
|
|
|
|
a
|
Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống
|
500.000-1.000.000
|
200.000
|
50.000
|
b
|
Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng
|
1.000.000-2.000.000
|
400.000
|
50.000
|
c
|
Trị giá trên 40.000.000 đồng
|
2.000.000-4.000.000
|
800.000
|
50.000
|
|
Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
II
|
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký
|
|
|
|
1
[3]
|
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số
|
|
|
|
a
|
Ô tô (trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.2 và 4.3 khoản 4Điều này)
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
b
|
Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
c
|
Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.2 và 4.3 khoản 4 Điều này)
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
2
|
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy (nếu cấp lại biển số thì thu theo giá mua biển số thực tế)
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
III
|
Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy)
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
IV
|
Đóng lại số khung, số máy
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu 02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về đăng ký xe;
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe;
+ Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính hợp nhất Thông tư quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.