Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện

Thủ tục hành chính cấp huyện Lĩnh vực Công thương cấp huyện  
Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện

 

 - Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Công thương cấp huyện nghiên cứu giải quyết.

+ Bước 3: Phòng  Công thương nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình UBND huyện, thành phố.

+ Bước 4: Các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm đạt yêu cầu nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp huyện sẽ tổ chức trao giấy Chứng nhận (nếu có). (theo khoản 1, điều 18, Thông tư 26/2014/TT-BCT)

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả-  UBND các huyện, thành phố.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm của các cơ sở công nghiệp nông thôn (theo mẫu tại Phụ lục số 1);

- Bản thuyết minh giới thiệu về sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư này) kèm theo 03 ảnh màu, cỡ tối thiểu (10 x 15)cm của sản phẩm được chụp tại 3 góc độ khác nhau (chính diện, mặt bên, từ trên xuống);

- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu các tài liệu khác liên quan đến sản phẩm (nếu có) như: chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm; giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm; giấy khen, bằng khen cho sản phẩm và các giấy tờ liên quan khác

b) Số lượng hồ sơ:  01  (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thực hiện thủ tục hành chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Sản phẩm được tổ chức bình chọn định kỳ 02 (hai) năm một lần, thường vào năm lẻ. Trường hợp khác theo quy định của cấp có thẩm quyền theo khoản 1, điều 14, Thông tư 26/2014/TT-BCT).

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND các huyện, thành phố.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Công thương huyện/Phòng kinh tế thành phố.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Các cơ sở công nghiệp nông thôn.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu

- Phí, lệ phí: Không

- Kết quả: Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Đáp ứng các quy định tại Điều 4 và Điều 7 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT, cụ thể:

- Sản phẩm tham gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm);

- Sản phẩm tham gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn;

- Sản phẩm tham gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường;

- Sản phẩm tham gia bình chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường;

- Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau:

+ Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;

+ Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;

+ Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ; + Tiêu chí khác.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

- Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương hướng dẫn về trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;

- Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và các quy định cụ thể khác theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).

 

 

Mẫu số 01

(Phụ lục 01 Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2014/TT-BCT ngày 28   tháng  8  năm 2014 của Bộ Công Thương)

 


(Tên Cơ sở CNNT)

………………….

_________________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________________________________

                                                          …………, ngày…… tháng…… năm …

 

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN

SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU

 

Kính gửi:…………………. ………………………….

          

Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:…………………………………………………..   

Địa chỉ:………………………………………………………………………………  

Điện thoại:………….....…; Fax:……………………Email:………….........……….

Người đại diện:………..…........;  Chức vụ: .....………………….....………….……

Giấy đăng ký kinh doanh số: …………………Ngày cấp;....……………………….. 

Ngành nghề kinh doanh (tóm tắt ngành nghề chính có liên quan): ………..….

Địa điểm sản xuất: …………………………………………………..……………

Vốn đăng ký kinh doanh (nếu có):……………………………………...………….

Tổng tài sản theo bảng cân đổi kế toán thời gian gần nhất (đối với doanh nghiệp):........

Tổng số lao động bình quân/năm: ……………………………………………..........

Tình hình chấp hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước:.............

Sau khi tìm hiểu về Chương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký sản phẩm tham gia bình chọn như sau:

Tên sản phẩm tham gia bình chọn: …………………………….…………………

Mô tả tóm tắt về  sản phẩm: ………………………………………………………

            Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của sản phẩm nêu trên; sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm bản quyền về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; thực hiện đầy đủ quy định của Hội đồng bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với các thông tin được cung cấp trong hồ hơ đăng ký tham gia bình chọn./.

                                                                                  Đại diện

                                                                Cơ sở công nghiệp nông thôn

 

                                                      (ký tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu số 02

(Phụ lục 21 Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2014/TT-BCT ngày 28   tháng  8  năm 2014 của Bộ Công Thương)

 

(Tên Cơ sở CNNT)

………………….

_________________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________________________________

                                                          …………, ngày…… tháng…… năm …...

THUYẾT MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ

BÌNH CHỌN SẢN PHẨM  CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU

Tên sản phẩm: ……………………………………………………..........................

Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:..............................................................................

Đại diện cơ sở công nghiệp nông thôn:.......................................; Chức vụ:..............

Địa chỉ:........................................................................................................................

Điện thoại:.............................................................; Email:...........................................

I. THÔNG TIN CHUNG

Kích cỡ (dài, rộng, cao): ……………………………………………………………

Trọng lượng sản phẩm (kg): ………………………………………………………

Ký hiệu sản phẩm (nếu có): ………………………………………………...………

Tính năng, công dụng chính của sản phẩm: …………....................................…….

II. NỘI DUNG CHÍNH

Tùy vào từng loại sản phẩm, thực tế sản xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt một số nội dung sau:………………………………………

1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và thị trường tiêu thụ

1.1. Về sản xuất, kinh doanh

- Quy mô sản xuất (Sp/năm) (năm trước và dự kiến năm hiện tại):……………….

- Doanh thu của sản phẩm (năm trước và dự kiến năm hiện tại):………………….

- Số lượng và doanh thu xuất khẩu năm trước và dự kiến năm hiện tại (nếu có):…

- Nộp ngân sách nhà nước (năm trước và dự kiến năm hiện tại):…………………

- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh sản phẩm:………………………………

- Nguyên vật liệu chính sử dụng sản xuất sản phẩm:………………………………

- Đánh giá trình độ công nghệ, thiết bị đang sản xuất sản phẩm. Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất sản phẩm:………………………………

- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm:……………………………………………………

- Hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP, ....) đang áp dụng (nếu có). Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.

- Khả năng sản xuất hàng loại, với số lượng lớn:…………………………………

- Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác:…………….

- Khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:………………………………

1.2. Về thị trường

- Thị trường tiêu thụ sản phẩm (thị trường trong và ngoài nước) và đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường:………………………………………….

- Đánh giá khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có):………

2. Lao động, bảo vệ môi trường

2.1. Về lao động

- Tổng số lao động đang sử dụng:…………………………………………………

- Chất lượng lao động đang sử dụng:………………………………………………

- Thu nhập bình quân:..………..…VNĐ/người/tháng

2.2. Về môi trường

Nêu tóm tắt tác động môi trường và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản phẩm:…………………………………………………….

3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của sản phẩm

- Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc:…………………………

- Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm:………….

- Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo; hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp:……………

4. Một số nội dung khác

- Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công nhận:…………………….

- Các giải thưởng, bằng khen,... đã đạt được:……………………………………….

- Nêu tình hình thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước:……………………

- Tham gia các hoạt động công ích xã hội:………………………………………….

- Đánh giá các tác động xã hội khác (nếu có):………………………………………

III. TỰ NHẬN XÉT

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

                                                                                                 Đại diện

                                                                          Cơ sở công nghiệp nông thôn

(ký tên và đóng dấu)


- Mẫu Giấy chứng nhận: