Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu

Thủ tục hành chính cấp huyện Lĩnh vực Công an cấp huyện  
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu

 

 - Trình tự thực hiện:

 

+ Bước 1- Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

+ Bước 2- Đến nộp hồ sơ tại Công an các huyện, thành phố (thành phố Phủ Lý).

 * Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày có quyết định thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của cơ quan có thẩm quyền thì chủ hộ hoặc người có thay đổi hoặc người đại diện trong hộ phải làm thủ tục điều chỉnh trong sổ hộ khẩu;

* Trong thời hạn 03 (ba) tháng, kể từ ngày có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thông báo để công dân đến làm thủ tục điều chỉnh trong sổ hộ khẩu. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo của cơ quan đăng ký cư trú, công dân có trách nhiệm đến để làm thủ tục điều chỉnh trong sổ hộ khẩu;

* Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh; trong cùng một huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố, thị xã thuộc tỉnh thì chủ hộ hoặc người trong hộ hoặc người được ủy quyền phải làm thủ tục điều chỉnh trong sổ hộ khẩu.

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời

+ Bước 3- Nhận lại Sổ hộ khẩu (đã điều chỉnh) tại trụ sở Công an các huyện, thành phố (thành phố Phủ Lý)

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Công an thành phố Phủ Lý.

- Hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

-  Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

- Xuất trình sổ hộ khẩu;

* Tùy từng trường hợp thay đổi mà xuất trình giấy tờ theo Điều 29 Luật Cư trú.

+ Trường hợp có thay đổi chủ hộ thì hộ gia đình phải làm thủ tục thay đổi chủ hộ. Người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ hộ khẩu; phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; ý kiến của chủ hộ hoặc người khác trong gia đình về việc thay đổi chủ hộ.

+ Trường hợp có thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của người có tên trong sổ hộ khẩu thì chủ hộ hoặc người có thay đổi hoặc người được uỷ quyền phải làm thủ tục điều chỉnh. Người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc quyết định đ­ược phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch; nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

+ Trường hợp có thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà thì cơ quan quản lý cư trú có thẩm quyền căn cứ vào quyết định thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đính chính trong sổ hộ khẩu.

+ Trường hợp chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì chủ hộ hoặc người trong hộ hoặc người được uỷ quyền phải làm thủ tục điều chỉnh. Người đến làm thủ tục điều chỉnh phải nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; xuất trình sổ hộ khẩu; giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.

b) Số lượng hồ sơ:  01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Công an thành phố Phủ Lý

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Công an thành phố Phủ Lý

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu (mẫu HK02)

- Phí, lệ phí: 8.000 đồng/lần đính chính

- Kết quả thực hiện TTHC: Sổ hộ khẩu (đã điều chỉnh)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Cư trú ngày 29/11/2006;

+ Nghị định 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Cư trú;

+ Thông tư 35/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn Luật Cư trú và Nghị định 31/2014/NĐ-CP;

+ Thông tư 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;

+ Quyết định 33/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Nam quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Mẫu HK 02