Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Đổi chứng minh nhân dân (12 số)

Thủ tục hành chính cấp huyện Lĩnh vực Công an cấp huyện  
Đổi chứng minh nhân dân (12 số)

 Trình tự thực hiện:

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2- Đến nộp hồ sơ tại trụ sở Công an các huyện, thành phố

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn làm các công việc sau và viết giấy biên nhận trao cho người nộp:

+ Kê khai tờ khai cấp CMND (theo mẫu);

+ In vân tay hai ngón trỏ vào chỉ bản, tờ khai (theo mẫu) hoặc cơ quan Công an thu vân tay hai ngón trỏ qua máy lấy vân tay tự động để in vào chỉ bản và CMND.

Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ:

Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ) hoặc theo lịch cụ thể của các Công an các huyện, thành phố.

* Tại địa điểm có tổ công tác cấp Chứng minh nhân dân lưu động: theo thông báo cụ thể của tổ công tác.

Bước 3- Nhận CMND: Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả CMND cho người đến nhận kết quả.

Địa điểm nhận kết quả: Nhận CMND tại trụ sở Công an các huyện, thành phố

Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Công an các huyện, thành phố

- Hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn trình bày nêu rõ lý do xin đổi Chứng minh nhân dân (theo mẫu), không cần xác nhận của Công an cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong trường hợp Chứng minh nhân dân còn nguyên vẹn;

+ Xuất trình hộ khẩu thường trú;

+ Đối với trường hợp thay đổi họ tên chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh đổi lại Chứng minh nhân dân phải xuất trình quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép thay đổi các nội dung trên đây;

+ Chụp ảnh: đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục tác phong nghiêm túc, lịch sự;

+ Lấy vân tay;

+ Nộp lại Chứng minh nhân dân cũ;

+ Nộp lệ phí theo quy định.                    

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ

- Thời hạn giải quyết:

Không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp đổi

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân

- Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Công an tỉnh

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Công an các huyện, thành phố

- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng minh nhân dân

- Phí, lệ phí:

Đơn vị tính: Đồng/CMND

Số TT

Các trường hợp

Cấp mới

Cấp đổi

Cấp lại

1

Thu nhận ảnh trực tiếp (ảnh thu qua camera)

30.000

50.000

70.000

2

Thu nhận ảnh gián tiếp (chưa tính tiền chụp ảnh)

20.000

40.000

60.000

Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp CMND

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Điều kiện được cấp lại CMND gồm:

+ Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, cơ sở để tính tuổi theo ngày, tháng, năm sinh ghi trong hộ khẩu hoặc giấy khai sinh;

+ Công dân Việt Nam đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam: được hiểu là công dân đó đang sinh sống, làm việc, học tập... tại một địa chỉ xác định trên lãnh thổ Việt Nam;

+ Không thuộc diện đối tượng tạm thời chưa được cấp CMND bao gồm:

Đang chấp hành lệnh tạm giam tại trại giam, nhà tạm giữ.

Đang thi hành án phạt tù tại trại giam, phân trại quản lý phạm nhân thuộc trại tạm giam;

Đang chấp hành quyết định đưa vào các trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

Những người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không có khả năng điều khiển được năng lực hành vi của bản thân họ bao gồm người bị bệnh đang điều trị tập trung tại các bệnh viện tâm thần, cơ sở y tế khác. Những người tuy không điều trị tập trung nhưng có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận họ bị bệnh không điều khiển được năng lực hành vi thì cũng tạm thời chưa được cấp CMND.

+ Đã được cấp CMND theo Nghị định số 05/1999/NĐ-CP của Chính phủ và giấy CMND theo Quyết định số 143/CP ngày 09/8/1976 của Hội đồng Chính phủ.

+ Bị mất chứng minh nhân dân.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân; Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân;

+ Nghị định 106/2013/NĐ-CP ngày 17/09/2013 của Chính phủ sửa đổi Nghị định 05/1999/NĐ-CP về chứng minh nhân dân;

+ Thông tư 05/2014/TT-BCA ngày 22/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân ;

+ Thông tư số155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân mới.

Mẫu CMND01 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BCA ngày 22/01/2014